Microsoft Surface Laptop 4 có hai kích thước 13.5 inch và 15 inch. Cả hai đều sử dụng cấu hình của AMD hoặc Intel. Bài viết này đánh giá tổng quan về chiếc laptop Surface AMD 15 inch được trang bị chip AMD trên nền tảng Ryzen 4000. Các iption có sẵn của Surface 4 hiện tại:
CPU | Ryzen 7 4980U | Ryzen 7 4980U | Ryzen 7 4980U | Intel i7-1185G7 | Intel i7-1185G7 |
RAM | 8 GB | 8 GB | 16 GB | 16 GB | 32 GB |
SSD | 256 GB | 512 GB | 512 GB | 512 GB | 1 TB |

Với một dòng máy tính văn phòng mang tính di động thì cấu hình lên đến 32Gb ram là một điều hơi có phần quá. Tuy cấu hình khác nhau nhưng các thành phần còn lại thì hoàn toàn giống nhau: mainboard, màn hình, pin…Vì thế, trong bài viết này chúng ta chỉ xem một mã đại diện là Surface 4 15 AMD TFF 00028.
Chip xử lý: | AMD Ryzen 7 4980U 8×2 – 4.4 GHz 23W (duy trì) – 44W (cao nhất). |
Card đồ họa: | AMD Radeon RX Vega 8 (ryzen 4000) |
Ram: | 16 Gb – LPDDR4x, Quad channel |
Màn hình: | 15 inch, 3:2, 2496×1664 pixel, 170 ppi, IPS, 60Hz, hỗ trợ bút cảm ứng |
Mainboard: | AMD Promontory |
Ổ cứng: | SK Hynix BC511 HFM512GDJTNI – 512 GB |
Souncard: | AMD Raven – HD Audio Contraller |
Cổng kết nối: | 2 USB 3.0 gen 1, USB-C PD, jack 3.5, cảm biến ánh sáng |
Kết nối mạng: | Intel Wifi 6 AX200, bluetooth 5.0 |
Kích thước: | 14.7 x 339.5 x 244 (mm) |
Pin: | 47.4 Wh Lithium-Polymer |
Khối lượng: | 1.562 kg và sạc 306 gram |
Cùng cấu hình trên thì chúng ta có một số sự lựa chọn khác
Mã Máy | Khối lượng | Độ dày | Màn hình | Phân giải |
Microsoft Surface Laptop 4 15 AMD TFF_00028 R7 4980U, Vega 8 R4000 | 1.6 kg | 14.7 mm | 15.00″ | 2496×1664 |
Schenker Vision 15 i7-1165G7, Iris Xe G7 96EUs | 1.7 kg | 15 mm | 15.60″ | 1920×1080 |
Dell XPS 15 9500 Core i5-10300H, UHD Graphics 630 | 1.8 kg | 18 mm | 15.60″ | 1920×1200 |
Lenovo ThinkPad X1 Extreme Gen3 i7-10750H, GTX 1650 Ti Max-Q | 1.7 kg | 18.7 mm | 15.60″ | 1920×1080 |
Thiết kế bên ngoài
So sánh với Surface Laptop 3 thì không có nhiều thay đổi về hình thức bên ngoài. Viền màn hình tương đối lớn từ 11mm – 14mm. So với các máy tính windows flagship thì viền màn hình này có vẻ quá dày. Điểm bù chất lượng hoàn thiện giữa các thành phần máy tính khá tốt.
Có sự khác biệt về chất liệu bên ngoài giữa hai phiên bản 13 inch và 15 inch. Phiên bản 13 inch được phủ Alcantara trong khu mẫu 15 inch được phủ kim loại nhám, chống bám vân tay.
Cổng kết nối
Số lượng cổng kết nối trên Surface laptop là điểm yếu. Các cổng có trên máy gồm 1 USB-A và 1 cổn USB-C được hỗ trợ chuẩn USB 3.2 Gen 1. Cả hai phiên bản AMD và Intel đều không hỗ trợ xuất Thunderbolt hoặc USB 4 và thay vào đó là công Surgace Conntector nằm bên phải. Chuẩn cổng này không phổ biến nên khó khăn trong quá trình sử dụng.


Kết nối mạng
Chuẩn Wifi 6 mới nhất sử dụng chip nhà Intel AX200 cho tố độ vừa phải. Tốc độ download trung bình vào khoảng 162Mb/s và tốc độ upload vào khoảng 160Mb/s.
Camera
Tất cả camera trên laptop đều có chất lượng tệ như nhau với độ phân giải khoảng 720p, độ sai màu cao từ khoảng 2.8 – 11.
An ninh
Giải pháp duy nhất là windows hello được trang bị giúp quá trình đăng nhập máy tính nhanh nhất. Các giải pháp khác như vân tay hay smart card không được tích hợp.
Để nâng cấp, bảo trì và vệ sinh máy khá là khó khăn khi mà các con vit được để ẩn dưới 4 chân cao su. Vì thế, để tháo ra bạn cần gỡ bỏ 4 chân cao su. Sự nâng cấp duy nhất là bạn có thể làm là thay ổ SSD M.2 22230.
Bàn phím
Bàn phím không có gì thay đổi so với người tiền nhiệm Surface lap 3: Chiplet tổng thể, phàn phím lớn, touchpad lớn.


Màn hình
Màn hình 15 inch có điểm ảnh 2496×1664 pixels đạt mật độ điểm ảnh 201 ppi. Với tỷ lệ 3:2 thêm với màn hình cảm ứng cho trải nghiệm sử dụng khá tốt. Cảm biến ánh sáng giúp máy tự động điều chỉnh độ sáng màn hình theo môi trường. Độ sáng trung bình chỉ ở mức 380 nits, độ tương phản 1500:1 và sai màu 2.6. Màn hình đạt độ bao phủ màu lên đến 97% sRGB và 62% Adobe RGB.


Độ tương phản cao và độ sáng màn hình thấp nên khi bạn dùng ở môi trường ngoài thì sẽ hơi khó khăn. Nếu bạn dùng ở nơi thuận sáng ở trong phòng cũng xảy ra hiện tượng phản xạ trên màn hình dẫn đến khó khăn trong quá trình sử dụng.
Hiệu suất AMD Ryzen 7 4980U
Một sự thắc mắc nhẹ tại sao Microsoft lại không sử dụng dòng Ryzen 5000 mà lại sử dùng series 4000 cho cảm giác không được mới nhất. Tuy nhiên vẫn có những điểm sáng trong dòng chip 4000 này như: điểm đa nhân rất cao nhưng công suất bị giới hạn trung bình ở mức 23W sau một thời gian ngắn đạt công suất tối đa 44W.
Khi so sánh với option I7 1185G7 thì AMD không hề có sự thay đổi nào về công suất và hơn thế nữa khi chạy đa nhân thì cho tốc độ nhanh hơn nhà Intel nhưng lại chậm hơn khoảng 25% khi chạy đơn nhân. Khi so sánh chênh lệch về số tiền khoảng 3.5 triệu giữa hai phiên bản thì nhà AMD vẫn cho sự hài lòng nhiều hơn.
Ổ cứng SSD M.2 2230 nhỏ gọn được kết nối qua PCle có dung lượng 512Gb cho tốc độ truyền tải trung bình.
Tốc độ copy game khoảng 900M/s, file Iso khoảng 1.516 Mb/s. Nếu dùng chương trình Crustall Disk Mark 5.2 để kiểm tra thì cho tốc độ Read Seq Q32T1: 2310 Mb/s, Write Seq Q32T1 là 1043MB/s, read 4K Q32T1 là 340Mb/s và write 4K Q32T1 là 308Mb/s.
GPU-z Radeon RX Vega 8GPU-Z
Hiệu suất là điểm đáng nói đến trên card Vega 8 này. Khi play video 4K GPU chạy khoảng 54% công suất trong khi của option Intel chỉ là 32%. Máy này không được khuyến khích để chơi game vì thiết kế phần tản nhiệt và cấu hình của chúng. Bạn vẫn có thể chơi được các game như Fire Strike nhưng chỉ đặt mức setting là medium hoặc low.

Ví dụ với game Dote 2 Reborn (2015) với mức setting medium cho mức fps khoảng 75.
Tiếng ồn
Mức ồn tối đa trên máy khoảng 40 dB khi bạn chơi game nặng. Với các hoạt động bình thường thì máy không phát ra tiếng ồn với mức đo được chỉ khoảng 24dB.
Phần nhiệt độ cao nhất là 45 độ khi chơi game và thấp nhất chỉ khoảng 22 độ khi làm việc tác vụ văn phòng. Một mức độ vừa phải cho những hoạt động thường ngày.
Loa
Thú vị là phần loa của máy được bố trí dưới bàn phím và không có màng loa. Chất lượng âm thanh tổng thể là khá tốt.
Pin
Viên pin 47Wh cho thời gian sử dụng khoảng 10 tiếng với độ sáng màn hình trung bình 150 nits và hơn 7 tiếng với độ sáng tối đa. Khoảng thời gian này đủ cho bạn dùng cho một ngày làm việc ở văn phòng. Có một điều thú vị nếu bạn dùng surface 4 này để xem phim lại kéo dài gần 15 tiếng do iPGU có hiệu suất sử dụng điện năng tốt hơn.