Asus ra mắt chiếc laptop Pro Art chuyên dành cho các người làm sáng tạo – Asus Pro Art 16 W760 – với các đặc điểm nổi bật: Màn hình 16 inch tỷ lệ 16:10 đạt tiêu chuẩn 4k OLED HDR nhưng lại có thiết kế nhẹ và mỏng. Công suất cũng khá nổi bật với dòng chip XEON và một vài tính năng chuyên biệt. Sản phẩm này đươc xem như là đối thủ của các dòng máy trên thị trường như HP ZBook Studio 15 G8 hay Dell Precision 5560.
Thông tin cấu hình chi tiết Asus Pro Art 16 W7600
Chip | Intel Xeon W-11955M 8 x 2.6 GHz @ 5 GHz, 109 W PL2 / Short Burst, 90 W PL1 / Sustained, Tiger Lake H45 |
Card màn hình | NVIDIA RTX A5000 Laptop GPU – 16384 MB, Core: 1350 MHz, Memory: 1500 MHz, 90 W TDP ( including 20 W Dynamic Boost), GDDR6, Optimus, Resizable BAR, NVIDIA 466.60, Intel UHD Graphics |
Ram | 65536 MB Dual-Channe |
Màn hình | 16.00 inch 16:10, 3840 x 2400 pixel 283 PPI, ATNA60YV02-0, OLED, HDR, 60 Hz |
Mainboard | Intel WM590 (Tiger Lake PCH-H |
Storage | 2x Micron 2300 2TB MTFDHBA2T0TDV (RAID 0), 4096 GB , 3600 GB free |
Soundcard | Intel Tiger Lake PCH-H – cAVS (Audio, Voice, Speech) |
Cổng kết nối | 1 USB 3.1 Gen2, 2 USB 3.2 Gen 2×2 20Gbps, 1 USB 4.0 40 Gbps, 1 Thunderbolt, USB-C Power Delivery (PD), 1 HDMI, 1 DisplayPort, 1 Kensington Lock, Audio Connections: 3.5 mm combo, Card Reader: SD |
Networking | Realtek Semiconductor RTL8168/8111 PCI-E Gigabit Ethernet NIC (10MBit/s), Intel Wi-Fi 6 AX201, Bluetooth 5.2 |
Kích thước | 21.4 x 362 x 264 mm |
Pin | 90 Wh Lithium-Ion, 4-cell |
HĐH | Microsoft Windows 10 Pro 64 Bit |
Camera | Webcam: 720p Primary Camera: 0.9 Mpix |
Additional features | Speakers: Stereo, Keyboard: chiclet, Keyboard Light: yes |
Khối lượng | 2.4 kg và sạc: 764 gram |

So sánh cấu hình cùng với một vài đối thủ
Loại máy | Khối lượng | Độ dày | Màn hình | Điểm ảnh |
HP ZBook Fury 15 G8 i9-11950H, RTX A5000 Laptop GPU | 2.5 kg | 25.9 mm | 15.60″ | 3840×2160 |
HP ZBook Studio 15 G8 i9-11950H, GeForce RTX 3070 Laptop GPU | 1.9 kg | 18 mm | 15.60″ | 3840×2160 |
Dell Precision 5000 5560 i7-11850H, RTX A2000 Laptop GPU | 2 kg | 18 mm | 15.60″ | 3840×2400 |
Về vỏ máy bên ngoài
Sở hữu màn hình kích thước 16 inch nhưng khối lượng chỉ nặng 2.4 kg cho cảm giác máy khá nhẹ. Nguyên nhân từ phần vỏ máy được làm từ hỗn hợp Magie và nhôm vừa giúp máy chắc chắn nhưng lại nhẹ nhàng. Bề mặt của máy được làm mờ giúp không bám dấu vân tay và cảm giác cầm nắm cũng tốt hơn.

Đặc biệt nhất là khu vực mặt C của máy được hãng trang bị 1 Dial – núm xoay – giúp điều khiển một vài chức năng có trong các phần mềm chỉnh sửa video hay hình ảnh chính xác hơn. Asus Dial Controller này cũng có thể sử dụng để điều chỉnh ánh sáng và âm lượng của mính tính nhanh hơn.
Với mặt D của máy được làm thông thoáng giúp máy tản nhiệt tốt hơn. Phần chân đế cao su cũng cao hơn bình thường và nghiêng về hướng người dùng. Điều này giúp bạn thao tác bàn phím tốt hơn.
Trang bị cổng kết nối
Không giống với Apple trước kia, trên Asus Proart này được trang bị đầy đủ các cổng kết nối cho người dùng sử dụng mà không cần phải sử dụng hub chuyển đổi. Các cổng kết nối trên W760 được trang bị ở hai bên.


Bên trái có: kensington, USB type A 3.2 Gen 2, nguồn, HDMI 2.1 xuất 4K, Thunderbolt 4 và cổng USB-C 3.2 Gen 2.
Bên phải của máy được trang bị gồm có 1 đầu SD, jack tai nghe 3.5, USB-A 3.2 Gen 2 và cổng mạng LAN.
Thunderbolt 4 và USB-C đều hỗ trợ Power Delivery và cho phép xuất màn hình ngoài. Các cổng được đặt cách nhau xa giúp trải nghiệm tốt hơn. Tuy nhìn bề ngoài có thể không đẹp nhưng trải nghiệm sử dụng thì khá dễ chịu.
Cổng thẻ SD
Vì là máy dành cho creator nên phần cổng SD là điều quan trọng nhất là trong thời gian chuyển file. Tuy nhiên, trên máy W7600 này thì tốc độ truyền dữ liệu có phần kém hơn so với đối thủ khoảng 50%. Tốc độ copy chỉ dừng ở mức 70Mb/s. Thấp hơn nhiều so với Dell 5560 ở mức gần 200Mb/s. Tốc độ ghi cũng không khác biệt gì nhiều. Đây là điểm lưu ý dành cho những bạn có sử dụng thẻ nhớ SD nhiều.
Wifi
Tuy sử dụng wifi 6 mới nhất nhưng tốc độ mạng download và upload cũng thấp nhiều so với đối thủ trong cùng phân khúc. Cả hai công đoạn down và up thì tốc độ chỉ lần lượt là khoảng 100Mb/s và 80Mb/s. Thấp hơn 50% so với đối thủ.
Webcam
Không có gì để nói về phần cam trên các dòng máy windows. Vẫn là để chống cháy, sử dụng trong các cuộc họp hay video call là chính. Độ sai lệch màu sắc trung bình khoảng 18, lớn nhất là khoảng 28 và nhỏ nhất khoảng 3.4. Không có gì để nói nhiều phần webcam này.
Mainboard
Ưu điểm của phần mainboard là dễ dàng tháo lắp phần mặt D. Khả năng làm mát được phủ cả chipset, ram và SSD. Người dùng có thể dễ dàng thay thế, nâng cấp các bộ phận bên trong mainboard: Ram hay SSD. Tuy phần mainboard không được đẹp và gọn như Macbook nhưng lại thuận tiện cho quá trình bảo dưỡng và nâng cấp của người dùng.

Bàn phím
Phần bàn phím – nhập liệu – là điểm nổi bật với Asus Dial Controller (tạm gọi là núm xoay cho tiện). Phần núm xoay này có thể hoạt động hiệu quả với các phần mềm của nhà Adobe giúp người dùng sáng tạo có thêm công cụ để làm việc. Giao diện người dùng cũng khá trực quan và dễ hiểu. Tuy nhiên, vì là ở mặt C nên Asus cần làm lõm xuống một chút để người dùng dễ thao tác và đây có thể là nơi tụ bụi hoặc vật thể lạ vào. Bạn nên cẩn trọng trong quá trình sử dụng.

Về bàn phím, với kích thước 16 inch nên nhà sản xuất có nhiều dư địa để bố trí bàn phím hiệu quả. Về lực phản hồi khi dùng phím là thoải mái, tiếng gõ em và không gây khó chịu, đèn bàn phím ở 3 cấp độ

Lại là điểm khác biệt ở phần touchpad với 3 phím cứng. Chúng có thể được sử dụng để kết hợp với Dial cho ra nhiều công dụng hơn trong quá trình sử dụng. Về phần trải nghiệm sử dụng chuột, một bề mặt lớn, hoạt động trơn tru và tương tác tốt. Không có nhiều phàn nàn về phần touchpad này của W760.
Màn hình
Tỷ lệ 16:10 tuy không hiếm nhưng với màn hình 16 inch đã cho trải nghiệm sử dụng khá tốt, nhất là khi chất lượng màn hình 4D OLED HDR. Các ưu điểm của màn hình OLED như độ sáng cao, chất lượng hình ảnh trong và không có hiện tượng bleeding màu. Về khả năng thể hiện màu sắc được đánh giá là tốt khi chúng có khả năng đạt 100% sRGB và sự sai lệch màu chỉ dừng ở dưới 2.5. Xem thêm các thông số màn hình dưới đây:
- Maximum: 369 cd/m² (Nits) Average: 360.4 cd/m² Minimum: 4.5 cd/m²
- Brightness Distribution: 96 %
- Center on Battery: 354 cd/m²
- Contrast: ∞:1 (Black: 0 cd/m²)
- ΔE Color 2.45 | 0.59-29.43 Ø5.5, calibrated: 2.77
- ΔE Greyscale 1.88 | 0.64-98 Ø5.7
- 98.6% AdobeRGB 1998 (Argyll 2.2.0 3D)
- 100% sRGB (Argyll 2.2.0 3D)
- 99.9% Display P3 (Argyll 2.2.0 3D)
- Gamma: 2.31
Tuy nhiên khi so sánh với đối thủ thì màn hình của W760 có phần tối hơn do không được trang bị tấm nền IPS. Và độ sáng chỉ ở khoảng 350 nits, thấp hơn nhiều so với HP Zbook Fury lên đến 600 nits.
Hiệu suất
Cấu hình mạnh mẽ cộng thêm bộ tản nhiệt hiệu quả giúp chip Xeon W-11955, 64 Gb DDRAM4 EEC cộng thêm card Nvidia RTX A5000 có thể thực hiện được các công việc nặng.
Chip Intel Xeon W11955M có 8 nhân, 10nm, công suất cực đại 45W với mức xung nhịp 2.6 – 5GHz. Các chỉ số Cinebench R23 và PCMark 10 lần lượt là 10862 và 6951.
Về SSD, thiết bị xuất xưởng được lắp đặt sẵn 1 thanh SSD theo chuẩn M.2 NVMe tiêu chuẩn PCIe 3.0 mặc dù máy có thể hỗ trợ PCIe 4.0. Bạn có thể nâng cấp thêm để tăng tốc độ đọc, ghi của SSD. Với tiêu chuẩn PCIe 3.0 thì tốc độ đọc ghi của máy được thể hiện theo bảng sau:
- CDM 5/6 Read Seq Q32T1: 6189.48 MB/s
- CDM 5/6 Write Seq Q32T1: 5378.26 MB/s
- CDM 5/6 Read 4K Q32T1: 2398.74 MB/s
- CDM 5/6 Write 4K Q32T1: 2713.36 MB/s
- CDM 5 Read Seq: 752.99 MB/s
- CDM 5 Write Seq: 445.57 MB/s
- CDM 5/6 Read 4K: 50.24 MB/s
- CDM 5/6 Write 4K: 105.62 MB/s
Gaming
Mặc dù máy không được thiết kế để chơi game nhưng bạn vẫn có thể chơi được các game ở mức setting QHD, giới hạn tần số màn hình 60H. Một vài thông số để bạn tham khảo:
low | med. | high | ultra | QHD | 4K | ||
GTA V (2015) | 180 | 175 | 158 | 85.8 | 82.2 | 76.3 | fps |
The Witcher 3 (2015) | 321 | 217.9 | 124 | 89.9 | 54.8 | fps | |
Dota 2 Reborn (2015) | 144 | 136 | 124 | 117 | 118 | fps | |
Final Fantasy XV Benchmark (2018) | 184 | 123 | 91.8 | 70.6 | 41 | fps | |
X-Plane 11.11 (2018) | 117 | 102 | 81.6 | 52 | fps | ||
Far Cry 5 (2018) | 76 | 69 | 62 | 60 | 58 | 36 | fps |
Strange Brigade (2018) | 419 | 231 | 192 | 160 | 129 | fps | |
Metro Exodus (2019) | 148 | 126 | 69 | 55 | 41 | 24 | fps |
F1 2020 (2020) | 253 | 181 | 164 | 133 | 63.1 | fps | |
Cyberpunk 2077 (2020) | 114.6 | 83.1 | 68.1 | 58.6 | 37.1 | 16.7 | fps |
F1 2021 (2021) | 269 | 171 | 159 | 104 | 82.8 | 48.7 | fps |
Quạt tản nhiệt
Để máy có thể hoạt động trơn tru và tối ưu được sức mạnh CPU, GPU thì phần quạt làm việc khá nhiều. Mặc dù để thiết bị không làm gì nhưng bạn vẫn có thể nghe thấy tiếng ồn của quạt tản nhiệt. Trong quá trình làm việc nặng thì tiếng ồn của chúng có thể lên đến 45 dBA = với tiếng nói chuyện trong phòng.
Và nhiệt độ của máy cũng duy trì ở mức khoảng 45 độ, cao nhất ở khu vực sau máy khoảng 48 độ khi máy hoạt động max công suất.